BIỂU PHÍ ĐẠI LÝ HÀNG HẢI (SỐ 01/VISABA)
A. QUY ĐỊNH CHUNG
Mức đại lý phí được tính bằng đô la Mỹ (USD). trường hợp thanh toán bằng các loại tiền khác theo thoả thuận giữa các đơn vị đại lý với khách hàng theo tỉ giá mua vào của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm thanh toán.
B. PHÍ ĐẠI LÝ TÀU BIỂN
1) Phí đại lý đối với tàu: được tính theo trọng tải đăng ký toàn phần (GRT) của tàu
Biểu phí đại lý cơ bản:
Trọng tải đăng ký toàn phần của tàu | Mức phí |
Dưới 200 GRT Từ 201 GRT đến 500 GRT Từ 501 GRT đến 1000 GRT Từ 1001 GRT đến 3000 GRT Từ 3001 GRT đến 6000 GRT Từ 6001 GRT đến 10.000 GRT Từ 10.001 GRT đến 15.000 GRT Từ 15.001 GRT đến 25.000 GRT Từ 25.001 GRT đến 50.000 GRT Từ 50.001 GRT trở lên | 100 250 400 500 600 700
850 1.000 1.150 1.300 |
Đại lý phí cho tàu quá cảnh đi cảng Phnompenh-Campuchia là 400USD/tàu (không kể tàu lớn hay nhỏ).
Các trường hợp giảm phí đại lý tính theo trọng tải:
+ Tàu đến cảng để vào đà sửa chữa: Giảm 50%.
+ Tàu vào cảng không bốc xếp hàng hoá, ở lại cảng không quá 48 giờ : giảm 50%
+ Giảm không quá 5% phí đại lý cơ bản đối với chủ tàu ký hợp đồng đại lý dài hạn(hợp đồng ký thực hiện từ 1 năm)
2) Phí đại lý đối với hàng hoá được tính theo trọng lượng hàng hoá (tấn) ghi trong vận đơn, Mức cụ thể như sau :
Số TT | Loại hàng | Mức phí (USD/Tấn ) |
1 2 3 | – Hàng lỏng và hàng rời – Hàng bao – Các loại hàng hoá khác | 0.05 0.06 0.10 |
Hàng hoá xếp dỡ tại vùng neo tăng 25% ( bằng 1.25 lần) phí đại lý cơ bản quy định ở điều 2 trên đây.
3) Phí đại lý đối với hành khách: 1 USD/ Người
4) Các phí khác do đại lý và chủ tàu thoả thuận ( phí đại lý bảo trợ, phí phục vụ thuyền viên, phí thu xếp các dịch vụ pháp lý v.v.
C. PHÍ ĐẠI LÝ VẬN TẢI CONTAINER
1) Đối với hàng xuất
- Hàng chỉ định : 2.5% trên tổng số cước
- Hàng do đại lý tự khai thác : 5% trên tổng số cước
2) Đối với hàng nhập: 2.5 % trên tổng số cước
3) Phí quản lý container: 5 USD / container